Những lời chúc sức khoẻ tiếng Anh tinh tế, ý vị là nguồn động lực dồi dào mạnh mẽ quyết tâm thay đổi trong việc quản lý sức khỏe cá nhân.
Hãy dùng những lời chúc này cho những mong ước của người bạn muốn truyền tải tới người nghe để họ có được một sức khoẻ dồi dào, thực hiện được những ước mơ trong cuộc sống.!
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta phải tiếp xúc với rất nhiều người khác nhau. Để cải thiện được tình cảm, mọi người sẽ gửi đến nhau những lời chúc sức khoẻ tiếng anh chân tình nhất. Không những vậy, chúng còn giúp cải thiện tâm trạng của người nghe, giúp họ có được động lực để làm việc tốt hơn. Trong bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng Gockienthuc.edu.vn tham khảo những câu chúc sức khoẻ tiếng Anh chân tình và hay nhất nhé.
Tổng hợp những lời chúc giữ gìn sức khỏe tiếng anh
Ngày nay tiếng Anh đã trở thành một ngôn ngữ thông dụng, tất cả mọi người đều được làm quen với chúng từ rất lâu. Thay bằng những câu chúc tiếng Việt xã giao thân thuộc thì bạn hoàn toàn có thể đổi mới chúng bằng tiếng Anh để tạo sự mới lạ hơn. Bạn hãy sưu tầm những lời chúc giữ gìn sức khoẻ tiếng Anh dưới đây để gửi tới những người thân yêu thay cho những nguyện ước 1 sức khoẻ dồi dào sẽ đến với họ. Chắc chắn họ sẽ rất vui và mỉm cười khi nhận được những câu nói này đấy.
1. If you have health, you can do other things.
Có sức khỏe thì mới có thể làm được những việc khác.
2. Keeping healthy is about preserving the most valuable asset.
Giữ gìn sức khỏe chính là giữ gìn tài sản quý giá nhất.
3. No matter how rich and successful you are, you need the health to enjoy and continue that.
Dù bạn giàu có và thành công đến đâu thì bạn cũng cần có sức khỏe để tận hưởng và tiếp tục điều đó.
4. I hope the best will always come to you. Hope you always have good health to enjoy the good luck.
Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đến với bạn. Mong rằng bạn luôn có sức khỏe dồi dào để tận hưởng những điều may mắn.
5. Health is gold, respect it while you can.
Sức khỏe là vàng, hãy chân trọng nó khi còn có thể nhé.
6. Have a healthy body to welcome new days and new experiences.
Hãy có một cơ thể khỏe mạnh để đón chào những ngày mới cùng những trải nghiệm mới nhé.
7. Busy work needs a healthy body, so don’t forget to pay attention to your meals.
Công việc bận rộn cần một cơ thể khỏe mạnh nên bạn đừng quên chú ý đến bữa ăn của mình nhé.
8. Work and career are important, but health is much more important. If you are not healthy, how much money cannot be exchanged. Please take care of yourself.
Công việc và sự nghiệp quan trọng nhưng sức khỏe còn quan trọng hơn rất nhiều. Nếu bạn không còn sức khỏe thì bao nhiêu tiền cũng không đổi lại được. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
9. You have health then you got everything.
Có sức khỏe là có tất cả.
10. Currently you have many dreams, but if one day you are not healthy, you only have one dream, which is to be healthy. Please appreciate your health now.
Hiện tại bạn có thật nhiều ước mơ nhưng nếu một ngày bạn không còn khỏe mạnh thì bạn chỉ có một ước mơ suy nhất đó là có sức khỏe. Hãy trân trọng sức khỏe của bạn ngay từ bây giờ.
11. Don’t rush to earn enough money to only buy a bed – a hospital bed.
Đừng lao lực kiếm tiền để rồi chỉ đủ tiền mua một chiếc giường – giường bệnh.
12. Waking up in a healthy body has been one of the happiest things in the world.
Thức dậy với một cơ thể khỏe mạnh đã là một trong những điều hạnh phúc nhất trên đời.
13. Unhealthy habits are eating away at us. Pay attention to your health before it’s too late.
Những thói quen không lành mạnh đang ăn mòn chúng ta. Hãy chú ý đến sức khỏe của bản thân trước khi quá muộn.
14. We won’t realize the importance of health until we get sick. Pay attention to your health before it’s too late.
Chúng ta sẽ không nhận ra sự quan trọng của sức khỏe cho đến khi chúng ta bị bệnh. Hãy chú ý đến sức khỏe của bạn trước khi quá muộn nhé.
15. Long time no see you do not look very well. I know career is important, but you also need to take care of your health. Don’t let it be too late to regret it.
Lâu ngày không gặp nhìn bạn có vẻ không khỏe lắm. Tôi biết sự nghiệp quan trọng nhưng bạn cũng cần quan tâm đến sức khỏe của mình chứ. Đừng để khi hối hận đã muộn mất rồi.
16. See you all one day. Wish everyone a lot of health.
Hẹn gặp mọi người vào một ngày nào đó. Chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe nhé.
17. We have been friends for 10 years. You are healthy and happy, then I can be happy.
Chúng ta đã là bạn được 10 năm rồi. Bạn khỏe mạnh và vui vẻ thì tôi mới có thể vui được.
18. I wish nothing more than that our friendship will always be good and our friends will always be healthy.
Tôi không mong gì hơn là tình bạn của chúng ta sẽ luôn tốt đẹp và bạn bè luôn mạnh khỏe.
19. Money we can make together, but for your health you have to keep it yourself
Tiền chúng ta có thể cùng nhau kiếm nhưng sức khỏe của bạn thì bạn phải tự mình giữ lấy.
20. I will be very sad if you get sick. Don’t be too rude.
Tôi sẽ rất buồn nếu như bạn bị bệnh. Đừng quá láo lực.
Những lời chúc sức khỏe và thành công bằng tiếng anh
Mỗi người chúng ta, khi nhận được những lời chúc sức khoẻ và thành công bằng tiếng Anh đều như 1 lời động viên rất to lớn. Dù là người đang mệt mỏi, chán nản, tuyệt vọng khi nhận được lời chúc từ ai đó chắc chắn tinh thần sẽ phấn khởi hơn rất nhiều. Đối với người bệnh thì chúng chính là liều thuốc an thân giúp họ có thêm nghị lực để chống chọi với những đau đớn của bệnh tật. Dưới đây sẽ là những câu chúc cực hay và mang nhiều ý nghĩa để bạn có thể dành tặng những người thân xung quanh mình.
1. I hope you have lots of health and success in your life.
Tôi hy vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
2. You are a good girl. Success and health will come to you.
Bạn là một cô gái tốt. Thành công và sức khỏe sẽ đến với bạn.
3. To be successful you need a strong enough foundation. Please keep your health to progress to success.
Để có thành công thì bạn cần có một nền tảng sức khỏe đủ tốt. Hãy giữ gìn sức khỏe để tiến đến thành công nhé.
4. Life is incomplete without success or health.
Cuộc sống sẽ không trọn vẹn nếu thiếu đi thành công hoặc sức khỏe.
5. Hope you are in good health to steadily step forward to success.
Hy vọng bạn có sức khỏe tốt để vững bước tới thành công.
6. I hope you will keep both healthy and successful. That is the key to happiness.
Tôi mong rằng bạn sẽ giữ vững hai thứ đó là sức khỏe và thành công. Đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
7. If you are healthy and successful, then you are one of the happiest people in the world.
Nếu bạn có sức khỏe và thành công thì bạn chính là một trong những người hạnh phúc nhất thế giới.
8. When you succeed, you can bring good things to your loved ones. If you have good health, you can enjoy those good things with them.
Khi bạn thành công bạn có thể mang đến những điều tốt đẹp cho những người thân yêu. Nếu bạn có sức khỏe nữa thì bạn có thể cùng họ tận hưởng những điều tốt đẹp đó.
9. To be successful you need to work to get it. And for your health, you need the effort to keep it going.
Để thành công bạn cần nỗ lực để có được nó. Và sức khỏe của bạn, bạn cần nỗ lực để giữ được nó.
10. Success and health are like a shadow. Without either, you will be unhappy.
Thành công và sức khỏe như hình với bóng vậy. Nếu thiếu một trong hai thứ thì bạn sẽ đều cảm thấy không hạnh phúc.
11. Strive to be successful before you lose your health and stay healthy before it’s too late.
Nỗ lực để thành công trước khi bạn không còn sức khỏe và giữ gìn sức khỏe trước khi quá muộn.
12. You are the one with big dreams. I hope you have lots of health and get success soon.
Bạn là người có ước mơ lớn. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và sớm gặt hái được thành công.
13. Success will come if you know how to seize the opportunity. Health will be abundant if you know how to keep.
Thành công sẽ đến nếu bạn biết nắm bắt cơ hội. Sức khỏe sẽ dồi dào nếu bạn biết giữ gìn.
14. You always do your job well. I hope you have a lot of health to be able to contribute to the company more.
Bạn luôn hoàn thành tốt công việc của mình. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe để có thể cống hiến cho công ty được nhiều hơn nữa.
15. Don’t forget to take time for yourself. When you are healthy you will find that the job is not so hard at all.
Đừng quên dành thời gian cho bản thân nhé. Khi bạn có sức khỏe bạn sẽ thấy công việc không có gì là vất vả cả.
16. I hope you will take good care of yourself to have good health to always get the job done in the most effective way.
Tôi hy vọng anh sẽ chăm sóc tốt cho bản thân mình để có một sức khỏe tốt để luôn hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất.
17. Today you seem tired. Hope you get well soon.
Trong chị hôm nay có vẻ mệt mỏi. Chúc chị sớm khỏe lại nhé.
18. Sometimes sleeping a little early will help you have a more productive day. Do not be careless with your health like that.
Đôi khi ngủ sớm một chút sẽ giúp chị có một ngày làm việc hiệu quả hơn đó. Đừng vô tâm với sức khỏe của mình như vậy chứ.
19. Our health is limited. If you do not know how to use it properly and take care of it, it will be exhausting.
Sức khỏe của chúng ta có hạn. Nếu bạn không biết cách sử dụng và chăm sóc một cách hợp lý thì nó sẽ cạn kiệt.
20. Your work has been pressuring lately, right? You look so lifeless. Take a moment to relax. you can have new ideas for your work. Working hard is a good thing but don’t forget to pay attention to your health.
Dạo này có vẻ công việc của bạn rất áp lực đúng không? Nhìn bạn thật thiếu sức sống. Bạn nên dành một chút thời gian để thư giãn. Biết đâu bạn lại có những ý tưởng mới cho công việc của mình. Làm việc chăm chỉ là điều tốt nhưng đừng quên chú ý đến sức khỏe của mình nhé.
Tham khảo thêm:
Những lời chúc sức khỏe, lời hỏi thăm bằng tiếng anh
Những lời chúc sức khoẻ, lời hỏi thăm bằng tiếng Anh là những câu nói được nhiều người tìm kiếm để gửi tặng những người bạn, người thân của mình. Nó mang theo ý nghĩa lớn lao, trao đi sự quan tâm, tình cảm yêu thương cũng như nhiều điều tốt đẹp nhất mà bạn muốn gửi gắm. Không chỉ vậy, nó còn là một lời an ủi động viên rất lớn. Chúng ta hãy cùng tham khảo những câu nói hay dưới đây và lựa chọn cho mình những câu nói phù hợp nhất nhé.
1. If you have health, you can do other things.
Có sức khỏe thì mới có thể làm được những việc khác.
2. Keeping healthy is about preserving the most valuable asset.
Giữ gìn sức khỏe chính là giữ gìn tài sản quý giá nhất.
3. No matter how rich and successful you are, you need the health to enjoy and continue that.
Dù bạn giàu có và thành công đến đâu thì bạn cũng cần có sức khỏe để tận hưởng và tiếp tục điều đó.
4. Have a healthy body to welcome new days and new experiences.
Hãy có một cơ thể khỏe mạnh để đón chào những ngày mới cùng những trải nghiệm mới nhé.
5. You have health then you got everything.
Có sức khỏe là có tất cả.
6. Don’t rush to earn enough money to only buy a bed – a hospital bed.
Đừng lao lực kiếm tiền để rồi chỉ đủ tiền mua một chiếc giường – giường bệnh.
7. Waking up in a healthy body has been one of the happiest things in the world.
Thức dậy với một cơ thể khỏe mạnh đã là một trong những điều hạnh phúc nhất trên đời.
8. We won’t realize the importance of health until we get sick. Pay attention to your body before it’s too late.
Chúng ta sẽ không nhận ra sự quan trọng của sức khỏe cho đến khi chúng ta bị bệnh. Hãy chú ý đến cơ thể của cậu trước khi quá muộn nhé.
9. See you all one day. Wish everyone a lot of health.
Hẹn gặp các cậu vào một ngày nào đó. Chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe nhé.
10. I wish nothing more than that our friendship will always be good and our friends will always be healthy.
Tôi không mong gì hơn là tình bạn của chúng ta sẽ luôn tốt đẹp và bạn bè luôn mạnh khỏe.
11. Even though we are no longer together, I hope you will take care of yourself and live a healthy life
Dù chúng ta không còn ở gần nhau nhưng tôi hy vọng bạn sẽ tự biết chăm sóc bản thân và sống thật khỏe mạnh nhé.
12. Fortunately, I have a soulmate like you. Remember to stay healthy.
Thật may mắn khi tôi có một người tri kỷ như bạn. Nhớ bảo trọng thân thể nhé.
13. Stay healthy so that in the future we will travel together and enjoy this life.
Đề cao sự khỏe mạng để sau này rảnh rỗi chúng ta sẽ cùng nhau đi du lịch và tận hưởng cuộc sống này nhé.
14. I’m very sad to have to leave everyone for a while. Wish everyone always have good health.
Tôi rất buồn khi phải tạm xa mọi người một thời gian. Chúc mọi người luôn dồi dào sự khỏe mạnh nhé.
15. Don’t forget to take time for yourself. When you are healthy you will find that the job is not so hard at all.
Đừng quên dành thời gian cho bản thân nhé. Khi bạn có sức khỏe bạn sẽ thấy công việc không có gì là vất vả cả.
16. Try to have a balance between work and life to ensure that you have good health.
Cố gắng cân bằng giữa làm việc và cuộc sống để đảm bảo bản thân có một thân thể tốt nhé.
17. To be able to get a good job results, you need a body strong enough and alert to handle difficulties.
Để có thể có được kết quả công việc tốt thì bạn cần có một cơ thể đủ khỏe mạnh và tỉnh táo để xử lí những khó khăn.
18. We try to make a lot of money for ourselves and our loved ones to have a better life, not to receive a real sick body.
Chúng ta cố gắng kiếm thật nhiều tiền để bản thân và những người thân yêu có cuộc sống tốt đẹp hơn chứ không phải để nhận về một cơ thể bệnh tật.
19. Sit, stay, heal. Get well soon, my friend.Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng đi nhé bạn của tôi, rồi sẽ sớm bình phục thôi mà.
Những lời chúc sức khỏe tiếng anh hay, súc tích nhất
Có người từng nói “Có sức khoẻ là sẽ có tất cả”, chỉ cần chúng ta khoẻ mạnh thì sẽ thực hiện được những điều mà mình mong muốn trong cuộc sống. Có được cơm, áo, gạo, tiền để nuôi sống bản thân và gia đình. Những lời chúc sức khoẻ tiếng Anh hay, súc tích nhất sẽ giúp bạn thể hiện được sự quan tâm, tinh tế của bản thân đối với người khác. Chúng cũng là cách ngắn gọn nhất để bạn bày tỏ được tình cảm, rút ngắn khoảng cách địa lý đối với những người đang xa nhau. Bạn hãy lưu lại và dành chúc những câu nói này tới người mà mình muốn quan tâm nhé.
1.Hey get well soon. Your illness is all in your head and I know you are strong enough to fight it. Wishing to see you jump around very soon
Nè!!! Mau khỏe đi nhé. Bệnh tật là do lo nghĩ ra cả thôi, với cả tớ biết thừa cậu chắc chắn sẽ vượt qua được. Mong sớm nhìn thấy cậu lại nhảy tưng tưng như mọi khi nha.
2.I know you are not very fond of doctors so I hope to see your smile back at the earliest. Get well soon!
Mình biết cậu chả thích gì việc đi gặp bác sỹ mà, đúng không? Thế nên hi vọng cậu sớm lại vui tươi trở lại. Mau khỏe nha.
3.Sit, stay, heal. Get well soon, my friend.
Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng đi nhé bạn của tôi, rồi sẽ sớm bình phục thôi mà
4.May you get well soon and we can go back in to the fun times. Take care.
Chúc cậu sớm bình phục để chúng ta lại được vui vẻ bên nhau. Giữ gìn nhé!
5.You are a very nice person. Please take your care and stay relaxed. Get well soon.
Cậu là một người thật tốt bụng. Hãy giữ gìn và thoải mái đi nhé. Sớm bình phục đi thôi
6.I am alive, when you are around. But now that you are not well, I miss everything we did. I miss your smiling face, your shiny hair and your chirpy vibes. Please get well soon, my love. I am always there with you.
Có cậu ở bên, mình mới thực sự được sống. Nhưng giờ cậu lại ốm, khiến mình nhớ lại những gì chúng ta đã có với nhau. Nhớ nụ cười, làn tóc mây và sự sôi nổi đáng yêu của cậu. Hãy mau chóng khỏe nhé, tình yêu. Mình luôn ở bên cậu đấy.
7.I wish you a healthy recovery. May you soon get back to the best of your health. Take your care. Get well soon.
Mình chúc cậu phục hồi sức khỏe, sớm lấy lại sức lực tốt nhất. Giữ gìn và mau chóng khỏe mạnh nha.
8.Don’t you worry my dear, I am praying hard for your speedy recovery. Get well soon and stay healthy.
Đừng lo lắng, người bạn yêu quý. Tớ vẫn luôn cầu nguyện cho cậu nhanh chóng bình phục. Hãy phục hồi sức khỏe và sống khỏe mạnh nha.
9.I hate to hear that you are sick. Please take care of your health. Get well soon and fill the air with your vibrancy and colors.
Mình thật không thích nghe tin cậu ốm chút nào. Hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhé. Mau chóng bình phục nè và rồi lại làm cho không khí xung quanh thật náo nhiệt và đa sắc đi nha.
10.You fill the world around with happiness, with your lovely voice and lively presence. Now, that you are sick the world has become a gloomy place. Please get well soon.
Cậu lấp đầy thế giới bằng niềm hạnh phúc, cùng với giọng nói dễ thương và lúc nào cũng sôi nổi. Vậy mà cậu biết không, bây giờ thế giới đó lại trở nên ảm đạm, lạnh lẽo vì cậu bị ốm đó. Hãy mau chóng khỏe lại đi nhé.
11. Best wishes for a speedy recovery
(Chúc bạn mau chóng bình phục)
12 .From everybody at…, get well soon.
(Mọi người ở… chúc bạn chóng khỏe)
13. We all prayed that she would soon recover.
(Tất cả chúng tôi đều cầu nguyện cho cô ấy mau bình phục).
14. Get well soon. Everybody here is thinking of you
(Chúc bạn chóng khỏe. Mọi người ở đây đều rất nhớ bạn)
15. I am alive, when you are around. But now that you are not well, I miss everything we did. I miss your smiling face, your shiny hair, and your chirpy vibes. Please get well soon, my love. I am always there with you.
(Có cậu ở bên, mình mới thực sự được sống. Nhưng giờ cậu lại ốm, khiến mình nhớ lại những gì chúng ta đã có với nhau. Nhớ nụ cười, làn tóc mây và sự sôi nổi đáng yêu của cậu. Hãy mau chóng khỏe nhé, tình yêu. Mình luôn ở bên cậu đấy)
16. It feels horrible to hear that you are so sick. Please take care of yourself my dear.
(Thật tồi tệ khi biết tin cậu bị ốm. Hãy chú ý chăm sóc bản thân mình nhé)
17. Don’t you worry my dear, I am praying hard for your speedy recovery. Get well soon and stay healthy.
(Đừng lo lắng, người bạn yêu quý. Tớ vẫn luôn cầu nguyện cho cậu nhanh chóng bình phục. Hãy phục hồi sức khỏe và sống khỏe mạnh nha)
18. Hope you perk up soon
(Mong anh/chị sớm khỏe lại)
19. I hope you feel better soon
(Mong anh/chị sớm khỏe lại)
20. Wish you quick recovery
(Hi vọng anh/chị sớm hồi phục)
Những lời chúc sức khoẻ tiếng Anh mà Gockienthuc.edu.vn_vn tổng hợp ở trên sẽ giúp bạn thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm đối với những người khác. Hi vọng bạn đã tìm được cho mình những lời chúc phù hợp nhất.